1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4

Câu 1:

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

Câu 2:

Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí?

Câu 3:

Triplet 3'TAG5' mã hóa axit amin izôlcxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

Câu 4:

Những bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG và UGG), điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

Câu 5:

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời có thể nhờ các cơ chế

Câu 6:

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

Câu 7:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai \(AAbb{\text{ }} \times {\text{ }}aaBB\) cho đời con bao nhiêu loại kiểu gen?

Câu 8:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?

Câu 9:

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử AB?

Câu 10:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, trội không hoàn  toàn. Khi tiến hành phép lai \(AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}aaBb\) thu được F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình?

Câu 11:

Quần thể nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

Câu 12:

Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?

Câu 13:

Ở Việt Nam, từ giống lợn Móng Cái trong nước và giống lợn đại bạch ngoại, người ta có thể tạo ra giống lợn lại có ưu thế lai cao bằng cách sử dụng phương pháp

Câu 14:

Cơ quan thoái hóa là cơ quan

Câu 15:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp?

Câu 16:

Ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

Câu 17:

Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là

Câu 18:

Đâu không phải là môi trường của sinh vật?

Câu 19:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

Câu 20:

Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

Câu 21:

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ

Câu 22:

Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 23:

Ở các loài cây thường quang hợp mạnh nhất khi được chiếu những loại tia sáng nào sau đây?

Câu 24:

Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25:

Dạng đột biến điểm nào sau đây chỉ gây biến đổi tối đa 1 axit amin trong chuỗi polypeptide?

Câu 26:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 27:

Có 4 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân không đột biến. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 28:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B.b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại gen trội (A hoặc B) hoặc không có gen trội nào thì cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xét phép lai \(AaBbDd{\text{ }} \times {\text{ }}aaBbDd,\) thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 30:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 31:

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi mỗi quần thể như sau: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Phương pháp: Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. + tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản → Quần thể ổn định. + tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể. + tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần). Cách giải: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4
Câu 32:

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Phương pháp: – Diến thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường – Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định – Diễn thế thí sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển, nhưng bị hủy diệt. Cách giải: Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định
Câu 33:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, II, IV, V mã hóa 5 loại protein cấu trúc. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Phương pháp: Các gen trên 1 NST có số lần nhân đôi giống nhau, số lần phiên mã khác nhau. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. Cách giải: A sai, nếu mất đoạn → mất gen → ảnh hưởng tới gen đó, còn cấu trúc protein do các gen mã hóa khác không bị ảnh hưởng. B sai, số lần phiên mã của các gen khác nhau là khác nhau, tùy vào nhu cầu sản phẩm của gen. C đúng, số lần nhân đôi của các gen trên 1 NST là giống nhau. D sai, đột biến xảy ra ở gen IV thì chỉ ảnh hưởng tới cấu trúc của gen IV
Câu 34:

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Phương pháp: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 → Các kiểu gen có thể có của P. Xét các phát biểu. Cách giải: \({{\text{F}}_1}:1:2:1 \to {\text{P}}:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \left( {\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}}} \right);\frac{{AB}}{{ab}} \times \left( {\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}}} \right)( * )\) không có HVG A sai, P có thể có kiểu gen giống nhau: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\) B đúng, \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\) C sai, không có kiểu gen nào của P (*) lai phân tích cho 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. D sai, do không có HVG nên không có cơ thể nào lại phân tích tạo tỉ lệ 4:4:1:1.
Câu 35:

Ở một loài thú, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Một phép lai, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực bằng tỉ lệ kiểu hình ở giới cái và bằng 3:3:1:1. Cho các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, cá thể cái dị hợp 1 cặp gen có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Ở thứ XX– con cái; XY – con đực. Để tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 3:3:1:1 → Cơ thể cái dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ giao tử (3:3:1:1); giới đực XabY. Cơ thể cái cho tỉ lệ giao tử 3:3:1:1 → tần số HVG: \(\frac{1}{8} + \frac{1}{8} = 25{\text{\% }}\) Giả sử cơ thể cái có kiểu gen: \({X^{AB}}{X^{ab}};f = 25{\text{\% }} \to GT:37,5{\text{\% }}{X^{AB}}:37,5{\text{\% }}{X^{ab}}:12,5{\text{\% }}{X^{Ab}}:12,5{\text{\% }}{X^{aB}}\) → Cá thể cái dị hợp 1 cặp gen có tỉ lệ: \(25{\text{\% }}\left( {{X^{AB}};{X^{ab}}} \right) \times \frac{1}{2}{X^{ab}} = 12,5{\text{\% }}\)
Câu 36:

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn  toàn so với alen a quy định lông vàng; alen B quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với b quy định mắt xanh. Cho P có kiểu hình thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng lại với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông đen, mắt nâu. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ cá thể lông vàng, mắt xanh chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của F1 Bước 2: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 3: Viết sơ đồ lai \({F_1} \times {\text{ }}{F_1}.\) Bước 4: Xét các phát biểu. Cách giải: P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen → F2: cá thể lông vàng, mắt xanh:\(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,16 = 0,{4^2} \to ab = 0,4 \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}\) ab là giao tử liên kết \( = \frac{{1 – f}}{2} \to f = 20{\text{\% }}\) \({F_1} \times {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 20{\text{\% }} \to (0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,4aB)\) A đúng. B đúng, tổng số cá thể đồng hợp về 2 cặp gen: \(\frac{{AB}}{{AB}} + \frac{{Ab}}{{Ab}} + \frac{{aB}}{{aB}} + \frac{{ab}}{{ab}} = 2 \times 0,{4^2} + 2 \times 0,{1^2} = 0,34\) C đúng, tổng số cá thể dị hợp về 1 cặp gen: \(\frac{{AB}}{{Ab}} + \frac{{AB}}{{aB}} + \frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}} = 2 \times 4 \times 0,4 \times 0,1 = 0,32\) D sai, tổng số cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: \(\frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}} = 2 \times 0,{4^2} + 2 \times 0,{1^2} = 0,34\)
Câu 37:

Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm. II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau. III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 nuclêôtit loại Ađênin thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại Xitôzin thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại Xitôzin.

Gly: 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' Arg: 5'XGU3', 5'XGX3', 5'XGA3', 5'XGG3' Đột biến điểm làm thay đổi cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Gly → Argo đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit G ở vị trí đầu tiên bằng X hay thay cặp G-X bằng cặp X-G. I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen. II đúng, đột biến cùng loại nên không làm thay đổi tỉ lệ nucleotit. III đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng T nên số A môi trường cung cấp là không đổi. IV đúng, vì số lượng X của gen A nhỏ hơn số lượng X của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
Câu 38:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất. III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%. IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%.

Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai, quy ước gen Bước 2: Tính số kiểu gen, tỉ lệ các kiểu hình. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: \(P:{\text{ }}AABBDD{\text{ }} \times {\text{ }}aabbdd\) F1 : AaBbDd \({F_1} \times {\text{ }}{F_1}:\) F2 : (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd) A-B-D-: Đỏ; A-B-dd: vàng, còn lại: trắng Số kiểu gen qui định hoa đỏ (A-B-D-) là \(2{\text{ }} \times {\text{ }}2{\text{ }} \times {\text{ }}2{\text{ }} = {\text{ }}8.\) Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng \(\left( {A – B – dd} \right){\text{ }} = 2 \times 2{\text{ }} = 4\) Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là : \(3{\text{ }} \times {\text{ }}3{\text{ }} \times {\text{ }}3{\text{ }}–{\text{ }}8{\text{ }}–{\text{ }}4{\text{ }} = 15\) Xét các phát biểu: I đúng. I đúng. III đúng. Tỉ lệ hoa đỏ là : \({\text{3/4 }} \times {\text{3/4 }} \times {\text{3/4 = 27/64}}\) Tỉ lệ hoa vàng là : \({\text{3/4 }} \times {\text{ 3/4 }} \times {\text{ 1/4 = 9/64}}\) Tỉ lệ hoa trắng là :1– 27/64 – 9/64 = 28/64 Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD) \( \leftrightarrow \) aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là : \({\text{1/4 \times 1/2 \times 1/2 \times 1/4 \times 1/4 \times 1/2 = 6/64}}\) Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64 → tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28 = 78,57% IV đúng. Hoa vàng F2: (AA:Aa) (BB:Bb)dd Hoa vàng x hoa vàng : F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D
Câu 39:

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn  toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 60%. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,2. IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}\) Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen \(x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\) Cách giải: P: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Tần số alen \({p_A} = 0,4 + \frac{{0,4}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,4\) I đúng, ở F2 tỉ lệ \({\text{Aa}} = \frac{{0,4}}{{{2^2}}} = 0,1\) II đúng, qua nhiều thế hệ tự thụ tỉ lệ hoa đỏ giảm dần và nhỏ nhất bằng tần số alen A = 0,6 II đúng, vì qua mỗi thế hệ tự thụ thì tỉ lệ AA tăng lên = tỉ lệ aa tăng lên \( = \frac{{0,4\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}\) IV đúng, sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ \(aa = 0,2 + \frac{{0,4\left( {1 – 1/{2^3}} \right)}}{2} = \frac{3}{8} \to A – = \frac{5}{8} \to \) Tỉ lệ kiểu hình 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Câu 40:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau. II. Có 9 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 19/96. IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2 với xác suất 23/96.

Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ + Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ. Người 8: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X. → A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1 + Bố mẹ 9 – 10 bình thường sinh con gái 16 bị bệnh 2 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường. → B- không gây bệnh 2, bộ gây bệnh 2 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) → Người 5: XAXa → người 2: XAXa. Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb. Những người con trai bị bệnh 1 → người mẹ phải mang alen Xa. Người 8: đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh 2 \( \to {\text{bb}} = 0,16 \to {\text{b}} = \sqrt {0,16} = 0,4\) → 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb → người 8: \(0,36BB{\text{ }}:{\text{ }}0,48Bb{\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}3BB14Bb\) I sai, các gen phân li độc lập. II đúng. còn 9 người chưa xác định được kiểu gen. Xét cặp vợ chồng 13 – 14: Người 13: + Người 7: có bố mẹ: \((1){\text{ }}{X^A}YBb{\text{ }} \times {\text{ }}(2){\text{ }}{X^A}{X^a}Bb \to (7):\left( {1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}} \right):\left( {1BB:2Bb} \right){\text{ }} \leftrightarrow \left( {3{X^A}:1{X^a}} \right)\left( {2B:1b} \right)\) + Người 8: \({X^A}Y\left( {3BB:4Bb} \right) \leftrightarrow {\text{ }}\left( {1{X^A}:1Y} \right)\left( {5B:2b} \right)\;\) → người 13: \(\left( {3{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}} \right)(10BB:9Bb) \leftrightarrow \) giao tử: (7XA:1Xa)(29B:9b) Người 14: có bố mẹ (9) \({X^A}{X^a}Bb{\text{ }} \times {\text{ }}(10){\text{ }}{X^A}YBb\;\) → Người 14: \({X^A}Y\left( {1BB:2Bb} \right) \leftrightarrow \) giao tử (1XA:1Y)(2B:1Y) Xét bệnh 1: \(\left( {3{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}} \right){\text{ }} \times {\text{ }}{X^A}Y \leftrightarrow {\text{ }}(7{X^A}:1{X^a})\left( {1{X^A}:1Y} \right)\) \( \to {\text{7/16}}{{\text{X}}^{\text{A}}}{{\text{X}}^{\text{A}}}{\text{:1/16}}{{\text{X}}^{\text{A}}}{{\text{X}}^{\text{a}}}{\text{:7/16}}{{\text{X}}^{\text{A}}}{\text{Y:1/16}}{{\text{X}}^{\text{a}}}{\text{Y}}\) Xét bệnh 2: \(\left( {10BB:9Bb} \right){\text{ }} \times {\text{ }}\left( {TBB:2Bb} \right){\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}\left( {29B:9b} \right)\left( {2B:15} \right){\text{ }} \to \frac{{29}}{{57}}BB:\frac{{19}}{{57}}Bb:\frac{9}{{57}}bb\;\) III sai, cặp 13 – 14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất: \(\frac{7}{{16}}{X^A}Y \times \frac{{29}}{{57}}BB = \frac{{203}}{{912}}\) IV sai. Cặp 13 – 14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2: \({X^A}{X^A}(Bb:bb) = \frac{7}{{16}}{X^A}{X^A} \times \left( {1 – \frac{{29}}{{57}}BB} \right) = \frac{{49}}{{228}}\)

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4

Đáp án câu 1:
A
1. Mangan.
Đáp án câu 2:
B
2. Trai sông.
Đáp án câu 3:
D
4. 5'AUX3'.
Đáp án câu 4:
A
1. Thoái hóa.
Đáp án câu 5:
C
3. Nhân đôi ADN và dịch mã.
Đáp án câu 6:
B
2. 11nm.
Đáp án câu 7:
D
4. 11nm.
Đáp án câu 8:
B
2. aaBb.
Đáp án câu 9:
A
1. aaBB.
Đáp án câu 10:
B
2. 6.
Đáp án câu 11:
A
1. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
Đáp án câu 12:
D
4. Nhân giống vô tính.
Đáp án câu 13:
B
2. Gây đột biến nhân tạo.
Đáp án câu 14:
A
1. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Đáp án câu 15:
D
4. Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án câu 16:
A
1. Các loài ruồi khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án câu 17:
B
2. Prôtêin và sau đó là ADN.
Đáp án câu 18:
D
4. Nước.
Đáp án câu 19:
C
3. Đàn trâu, bò trên rừng Cúc Phương.
Đáp án câu 20:
B
2. Số lượng cá thể tôm sú bị giảm mạnh do ô nhiễm nước thải xả ra biển.
Đáp án câu 21:
B
2. Kí sinh.
Đáp án câu 22:
D
4. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
Đáp án câu 23:
B
2. Tia vàng và tia xanh lục.
Đáp án câu 24:
A
1. Các loài có hệ tuần hoàn kép thì đều có tim 4 ngăn.
Đáp án câu 25:
B
2. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở bộ ba ngay trước mã kết thúc.
Đáp án câu 26:
A
1. Đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các nhóm gen liên kết.
Đáp án câu 27:
C
3. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1 hoặc 1:1:1:1.
Đáp án câu 28:
C
3. Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là 2/15.
Đáp án câu 29:
D
4. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí không cần đến sự cách li sinh thái.
Đáp án câu 30:
B
2. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên đối tượng cá thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Đáp án câu 31:
C
3. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Đáp án câu 32:
B
2. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Đáp án câu 33:
C
3. Nếu gen I và gen IV đều phiên mã 15 lần thì gen II, gen III cũng phiên mã 15 lần.
Đáp án câu 34:
B
2. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
Đáp án câu 35:
C
3. 37,5%.
Đáp án câu 36:
D
4. Ở F2, tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen chiếm 32%.
Đáp án câu 37:
D
4. 1.
Đáp án câu 38:
D
4. 3.
Đáp án câu 39:
A
1. 2.
Đáp án câu 40:
A
1. 1.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!