Mã bộ ba nào sau đây trên mARN mã hóa axit amin?
4. \({.3^\prime }{\text{GAU5'}}\)
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình?
2. AaBb x aaBB.
Người ta có thể nhận biết được trung tằm nào sẽ nở ra con đực, trứng tằm nào sẽ nở ra con cái dựa trên màu sắc trứng. Việc phân biệt con đực và con cái giai đoạn sớm sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực sẽ cho năng suất tơ cao hơn so với tằm cái. Con người đã vận dụng hiểu biết về hiện tượng di truyền nào để biết được đặc điểm trên?
4. Hiện tượng di truyền ngoài nhân.
Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng?
2. Diệp lục a.
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
3. gen đa hiệu.
Biết alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1?
4. \(AA \times AA\)
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, cách ly địa lí có vai trò
4. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng vận hành O?
1. Vùng P của operon.
Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp \(\beta \) – caroten trong hạt được tạo ra bằng phương pháp tạo giống nào sau đây?
3. Công nghệ gen.
Một gen dài 4080ủ và G = 15% bị đột biến điểm do 5BU gây nên. Gen đột biến nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtít loại A là
1. 2517.
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ \({F_1}\) là
4. 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa.
Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa từ hạt phấn của cây có kiểu gen AaBB thì có thể tạo ra cây lưỡng bội nào sau đây?
1. AaBB
Một loài có 10 nhóm gen liên kết. Trong bào sinh dưỡng của một cá thể loài này bị đột biến dạng thể ba có số nhiễm sắc thể là
3. 20.
Hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Ví dụ này về dạng cách li nào sau đây?
3. Cách li cơ học.
Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?
2. \(3'UGA5'\).
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể là
1. giao phối không ngẫu nhiên.
Nguyên tắc bổ sung A-U và T- A đồng thời có trong cấu trúc hay cơ chế nào sau đây?
3. Cơ chế phiên mã.
Bệnh nào sau đây ở người do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?
1. Ung thư máu.
Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng
2. cách li địa lí.
Vi khuẩn nào sau đây có thể làm thất thoát nguồn nitơ khoáng trong đất?
3. Vi khuẩn amôn hóa.
Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là .
1. Riboxôm
Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là
4. Đậu Hà Lan.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo các alen mới?
1. Mất đoạn.
Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là
1. di truyền theo dòng mẹ.
Một loài có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Quá trình giảm phân của một tế bào, cặp NST Aa bị rối loạn phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp NST khác phân li bình thường. Loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân trên?
1. ABDX.
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
2. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Nếu tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 3 loại ribônuclêôtit G, U, A thì trên mARN đó sẽ có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hóa axít amin?
4. 24.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AaBbdd, thu được\({F_1}\) . Theo lý thuyết, ở \({F_1}\)loại kiểu gen aaBbDd chiếm tỉ lệ
1. 1/16.
Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?
3. Cá.
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
1. \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, C, B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả cặp gen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, quả dài (P) tự thụ phấn, thu được \({F_1}\) có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D quy định quả dài, alen d quy định quả ngắn. II. Cho cây P giao phấn với các cây khác trong loài, có phép lại cho đời con có 25% số cây hoa vàng, quả dài. III. Trong loài có tối đa 9 kiểu gen về 2 loại tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.IV. Ở \({F_1}\),có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả dài.
1. 4.
Hình bên là sơ đồ biểu diễn mối tương quan giữa huyết áp (A); vận tốc máu (B) và tổng tiết diện các loại mạch (C). Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Trong hệ mạch, vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. (2). Huyết áp ở tĩnh mạch nhỏ hơn huyết áp ở động mạch. (3). Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện các loại mạch. (4). Tổng tiết diện giảm dần từ động mạch đến mao mạch và nhỏ nhất ở tĩnh mạch.
3. 2
Alen B dài 0,221ụm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến điểm do một phân tử bazơ nitơ guanin dạng hiếm (G*) tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Gen b nhân đôi hai lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 1104 nuclêôtit loại vitôzin. (2). Số nuclêôtit từng loại của gen B là A = T = 281; G = X = 369. (3). Phân tử prôtêin do gen B và gen b tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau.(4). Gen b dài bằng gen B nhưng ít hơn gen B một liên kết hiđrô.
2. 2.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Nếu trong gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được \({F_1}\) có 56,25% cây hoa đỏ, còn lại là cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở\({F_1}\), thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1. II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.III. Đời con của mỗi phép lại đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. IV. Có 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
1. 2.
Xét phép lại: (P): QAaBbDd x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, có 20% số tế bào sinh tinh cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào sinh trứng NST kép mang alen B không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử đột biến thể một thu được ở đời con là
4. 8%.
Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được Fi đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F giao phối tự do, F, thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng, 37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở loài này tương tự ở người. Ở\({F_2}\) , nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số, cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở\({F_3}\) , tỉ lệ đực : cái là
3. 1:1.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\) tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \({X^d}{E^d}_e^{}\) ở đời con chiếm tỉ lệ
2. 12,5%
Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người. Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh mùa màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ. (2). Xác suất sinh con có nhóm máu A và không bị mù màu của cặp 13 – 14 là 7/32. (3). Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu O và bị mù màu của cặp 7 – 8 là 25%. (4). Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10 – 11 là 12,5%.
1. 2.
Ở người, gen qui định nhóm máu có 3 alen:\({{\text{I}}^{\text{A}}},{{\text{I}}^{\text{B}}}\)và \({{\text{I}}^{\text{O}}}\) . Trong đó kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{A}}}\) và \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}\) qui định nhóm máu A; kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{B}}}\) và \({{\text{I}}^{\text{B}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}\) qui định nhóm máu B; kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{O}}}{{\text{I}}^{\text{O}}}\) qui định nhóm máu O còn kiểu gen \({{\text{I}}^{\text{A}}}{{\text{I}}^{\text{B}}}\) qui định nhóm máu AB. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 39% số người mang nhóm máu B; 25% số người mang nhóm máu O. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
(1) Tần số các alen \({{\text{I}}^{\text{A}}},{{\text{I}}^{\text{B}}},{{\text{I}}^{\text{O}}}\) lần lượt là: 0,3; 0,2; 0,5.
(2) Xác suất để người có nhóm máu A mang kiểu gen dị hợp tử là 5/6.
(3) Tỉ lệ người mang nhóm máu AB trong quần thể này là 12%.
(4) Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều có nhóm máu A sinh 2 người con, xác suất để có một đứa mang nhóm máu O là 25/192.
4. 2.
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tình trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lại 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được \({F_1}\) toàn lông xám, chân cao. Cho \({F_1}\) giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời \({F_2}\) có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở \({F_2}\) giao phối tự do với nhau thu được đời con F; chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Ở thế hệ (P) có thể có 6 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ). (2). Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, M). (3). Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) (4). Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
1. 2.
Kết quả:
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập