1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 9

Đề Kiểm Tra: Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 9

Câu 1:

Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

Câu 2:

Trên mARN bộ ba AAU mã hóa cho axit amin Asparagin, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là

Câu 3:

Trong quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

Câu 4:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

Câu 5:

Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là:

Câu 6:

Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền?

Câu 7:

Mã di truyền có tính đặc hiệu là:

Câu 8:

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?

Câu 9:

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là

Câu 10:

Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?

Câu 11:

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Câu 12:

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua:

Câu 13:

Cơ thể mang kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp về tất cả các gen đang xét?

Câu 14:

Kiểu gen AA và kiểu gen Aa cùng quy định 1 kiểu hình, kiểu gen aa quy định kiểu hình khác. Hiện tượng này được gọi là

Câu 15:

Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, đối tượng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:

Câu 16:

Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây là phép lai giữa các cơ thể thuần chủng tương phản?

Câu 17:

Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

Câu 18:

Pha sáng quang hợp có vai trò

Câu 19:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 20:

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được đời \({F_1}\) có:

Câu 21:

Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 22:

Cơ thể nào sau đây giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 50%? Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường

Câu 23:

Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Câu 24:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 26:

Ở Operon Lac, khi có đường lactozo thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactozo gắn với :

Câu 27:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Câu 28:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen \( \times \) Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được\({F_1}\) . Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 29:

Cho các phát biểu sau: (1) Trong quá trình tiến hóa, ban đầu quần thể cân bằng di truyền về sau trạng thái cân bằng di truyền bị phá vỡ và quần thể có độ đa dạng di truyền tăng lên. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến và di nhập gen (2) Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra chậm chập qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp và không chịu tác động của CLTN (3) Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài dương xỉ và thực vật có hoa (4) Khi không có tác động của các nhân tố đột biến, CLTN và di nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi Số phát biểu đúng là?

Câu 30:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, trong đó gen A có 2 alen trội lặn hoàn toàn, gen B có 3 alen \({{\text{B}}_1},{{\text{B}}_2},{{\text{B}}_3}\) trội lặn hoàn toàn theo thứ tự\({{\text{B}}_1} > {{\text{B}}_2} > {{\text{B}}_3}\) . Đem lại 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, khi nói về Fi phát biểu nào sau đây là không đúng?

+ \({F_1}\) có 12 loại kiểu gen (A có 3 loại KG → B phải cho 4 loại KG) khi P xảy ra phép lai dạng \({\text{Aa}}{{\text{B}}_1}{{\text{B}}_3} \times {\text{Aa}}{{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3}{\text{\;\;}}\) hoặc \({\text{Aa}}{{\text{B}}_1}{{\text{B}}_2} \times {\text{Aa}}{{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3}{\text{.}}\)Tỉ lệ 12,5% = 0,25 x 0,5 → gồm các kiểu gen:\({\text{Aa}}\left( {{{\text{B}}_1}{{\text{B}}_2};{{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3};{{\text{B}}_1}{{\text{B}}_3};{{\text{B}}_3}{{\text{B}}_3}} \right)\) . + \({F_1}\) có 4 loại kiểu hình nếu P xảy ra phép lai dạng (Aa x Aa) và (\({{\text{B}}_1}{{\text{B}}_2} \times {{\text{B}}_1}{{\text{B}}_2}{\text{\;}}\) hoặc\({{\text{B}}_1}{{\text{B}}_3} \times {{\text{B}}_1}{{\text{B}}_3}\) hoặc \({{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3} \times {{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3}{\text{\;}}{\text{.\;}}\) hoặc\({{\text{B}}_1}{{\text{B}}_2} \times {{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3}\)). Khi đó, cặp B cho tỉ lệ thuần chủng tối đa là 50%, cặp A cho 50% thuần chủng. →Tỉ lệ thuần chủng tối đa là 50% x 50%=25%. + kiểu hình khác P xuất hiện khi xảy ra phép lai dạng (Aa x Aa) và (\({{\text{B}}_1}{{\text{B}}_2} \times {{\text{B}}_1}{{\text{B}}_2}{\text{\;}}\) hoặc\({{\text{B}}_1}{{\text{B}}_3} \times {{\text{B}}_1}{{\text{B}}_3}\) hoặc\(\left. {{{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3} \times {{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3}} \right)\) . Ví dụ: →Tỉ lệ loại KH ấy chiếm 1/4 x 1/4 = 1/16 = 6,25%. + gen A có 2 loại kiểu hình, gen B có 3 loại kiểu hình, do vậy \({F_1}\) có 6 loại kiểu hình chỉ khi P có phép lai \({\text{Aa}}{{\text{B}}_1}{{\text{B}}_3} \times {\text{Aa}}{{\text{B}}_2}{{\text{B}}_3} \to \) Kiểu hình có tỉ lệ lớn nhất là \({\text{A}} – {{\text{B}}_1} = 0,75{\text{A}} – \times 0,5{{\text{B}}_1} = 0,375\)
Câu 31:

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; alen B cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b. cánh ngắn. D- quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lại kể trên: I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng. II. Về mặt lý thuyết, ở \({F_1}\) tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25%III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời \({F_1}\)có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình. Số khẳng định đúng là:

Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + Tính ab/ab + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb Bước 2: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: Ta có A-B-D-= 0,495 + A-B = 0,495 : 0,75=0,66 + ab/ab=0,16; A-bb=aaB- = 0,09 \({X^{\text{D}}}{X^{\text{d}}} \times {{\text{X}}^{\text{D}}}{\text{Y}} \to {{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}:{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{D}}}:{{\text{X}}^{\text{D}}}{\text{Y}}:{{\text{X}}^{\text{d}}}{\text{Y}}\) I đúng. Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5 x 0,66 = 0,33 II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×3=12
Câu 32:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh alen mới.

II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.

III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn di truyền về tế bào con.

IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.

(I) sai, gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi chưa chắc đã làm phát sinh gen mới mà phát sinh alen mới

(II) sai. Tác nhân 5BU gây đột biến thay thế nên không làm thay đổi chiều dài của gen.

(III) đúng. Trong quá trình phân bào, mỗi alen sẽ đi về 1 tế bào con nên alen đột biến sẽ đi về 1 trong 2 tế bào con.

(IV) đúng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể biến bộ ba kết thúc thành một bộ ba mã hóa nên có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
Câu 33:

Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab/aB khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa A và a, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể đang xét không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.

II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.

III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.

Phương pháp: Tế bào có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thực hiện giảm phân: Nhân đôi \(_b^AX_b^{Aa}X_B^a \to HVG \to _b^AX_{bB}^{a \cdot A}X_B^a\)

+ Nếu không có đột biến: Ab, AB, AB, ab

+ Nếu không phân li ở GPI→GP II: \(_b^AX_{bB}^{aA}X_B^a \to \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {1/4_b^AI_B^AI;1/4_b^aI_B^aI;2/4O} \\ {1/4_b^AI_B^aI;1/4_B^AI_B^aI;2/4O} \end{array}} \right.\)

Cách giải: 3 tế bào có kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)  

+ Nếu không có đột biến tạo 4 loại giao tử: Ab, AB, AB, ab

+ Nếu có đột biến sẽ tạo 3 loại giao tử: aB/ab, AB/Ab và O hoặc Ab/aB, AB/ab và O

I đúng, nếu 1 tế bào có đột biến thì có 1/3 tỉ lệ giao tử đột biến.

II đúng, 1 tế bào không có đột biến tạo 4 loại, 2 tế bào còn lại tạo 3 loại giao tử.

III đúng, nếu cả 3 tế bào tạo AB/ab, AB/Ab và O với tỉ lệ 1/4 dB/ab, 1/4AB/Ab và 1/2 O

IV sai, nếu 2 tế bào có đột biến, mỗi tế bào cho 3 loại giao tử, tế bào còn lại cho 4 loại giao tử → tối đa 10 loại giao tử.
Câu 34:

Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được \({F_1}\) có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục :1 cây hoa hồng, quả tròn 1 cây hoa hồng, quả dài :1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Nếu cho tất cả các cây \({F_1}\) lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

III. Nếu cho tất cả các cây \({F_1}\) tự thụ phấn thì \({F_2}\) có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.

IV. Nếu cho tất cả các cây \({F_1}\) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì \({F_2}\) có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.

Phương pháp:

Bước 1: Phân tích tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai

Bước 3: Xét các phát biểu

Cách giải: Xét tỉ lệ từng tính trạng: Màu hoa: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → đỏ trội không hoàn toàn so với trắng →Cây P là Aa \( \times \) Aa

Hình dạng: 1 tròn: 2 bầu dục:1 dài → tròn trội không hoàn toàn so với dài →Cây P là Bb x Bb

Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fi phải là (1:2:1) 1:2:1)\( \ne \) đề bài

Đời con phân li 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen khác nhau (nếu có kiểu gen giống nhau thì tỉ lệ phải là 1:2:1)

Hai cây đem lại phải có kiểu gen là: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to \) Tỉ lệ kiểu gen \({\text{\;F1 l\`a \;}}1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\)

Xét các phát biểu: 

I sai.

II đúng. nếu cho \({F_1}\) lai phân tích: →Giao tử của \({F_1}\) là: 1AB: 1AblaB; lab = 1:1:1:1. Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1. 

III đúng. Nếu \({F_1}\) tự thụ phấn thì kiểu gen \(\frac{{AB}}{{Ab}}{\text{\;v\`a \;}}\frac{{AB}}{{{\text{aB}}}}\) sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng. →Tỉ lệ kiểu gen hợptrôi về 2 tính trang \( = \frac{1}{4} \times \frac{1}{2}AB \times \frac{1}{2}AB + \frac{1}{4} \times \frac{1}{2}AB \times \frac{1}{2}AB = \frac{1}{8} = 12,5{\text{\% }}\)

IV đúng. Vì \({F_1}\) có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; laB; lab cho nên khi \({F_1}\) giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ = 4/16 = 25%.
Câu 35:

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: \(0,2\frac{{AB}}{{Ab}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,8\frac{{AB}}{{Ab}}\frac{{dE}}{{de}}\) .Cho rang mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. \({F_1}\) có tối đa 9 kiểu gen

II. Ở \({F_2}\) có 5% số cây dị hợp tử về 2 cặp gen

III. Ở \({F_3}\) có 63/80 số cây đồng hợp tử về 4 cặp gen

IV. Trong các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở \({F_4}\) số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85

Phương pháp: 

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA.yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

\(x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\)

Tách từng cặp NST và tính theo công thức quần thể tự thụ.

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thụ :\(1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{Ab}}{{Ab}}\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là :

\(\frac{{\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}\frac{{AB}}{{AB}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{AB}}{{Ab}}: + \frac{{\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}\frac{{Ab}}{{Ab}}\)

Xét cặp NST số 2 mang cặp gen Dd và Ee: sau 1 thế hệ tự thụ \(\left( {1\frac{{dE}}{{dE}}:2\frac{{dE}}{{de}}:1\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:

\(\frac{{\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}\frac{{dE}}{{dE}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{dE}}{{de}}: + \frac{{\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}\frac{{de}}{{de}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{Ab}}\frac{{dE}}{{dE}}\) khi tự thụ phấn cho các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right)\frac{{dE}}{{dE}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{Ab}}\frac{{dE}}{{de}}\) khi tự thụ phấn cho các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right)\left( {\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{dE}}{{de}};\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

I đúng, số kiểu gen tối đa là 9

II đúng, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là 4

III đúng, Ở\({F_3}\) , cây đồng hợp tử về 4 cặp gen là:

\(\left( {\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{AB}}}};\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{Ab}}}}} \right)\frac{{{\text{dE}}}}{{{\text{dE}}}} + \left( {\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{AB}}}};\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{Ab}}}}} \right)\left( {\frac{{{\text{dE}}}}{{{\text{dE}}}};\frac{{{\text{de}}}}{{{\text{de}}}}} \right) = \left( {1 – \frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{Ab}}}}} \right)\frac{{{\text{dE}}}}{{{\text{dE}}}} + \left( {1 – \frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{Ab}}}}} \right)\left( {1 – \frac{{{\text{dE}}}}{{{\text{de}}}}} \right)\)

\( = 0,2 \times \left( {1 – \frac{1}{{{2^3}}}\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{Ab}}}}} \right) \times 1\frac{{{\text{dE}}}}{{{\text{dE}}}} + 0,8 \times \left( {1 – \frac{1}{{{2^3}}}\frac{{{\text{AB}}}}{{{\text{Ab}}}}} \right) \times \left( {1 – \frac{1}{{{2^3}}}\frac{{{\text{dE}}}}{{{\text{de}}}}} \right) = \frac{{63}}{{80}}\)

IV đúng, trội về 3 tính trạng có:

\(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}}} \right)\frac{{dE}}{{dE}} + \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}}} \right)\left( {\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{dE}}{{de}}} \right)\)

\( = 0,2 \times \left( {1 – \frac{{\left( {1 – 1/{2^4}} \right)}}{2}\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right) \times 1\frac{{dE}}{{dE}} + 0,8 \times \left( {1 – \frac{{\left( {1 – 1/{2^4}} \right)}}{2}\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right)\left( {1 – \frac{{\left( {1 – 1/{2^4}} \right)}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right) = \frac{{85}}{{256}}\)

Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là :

\(\frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}} + \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}}\)

\( = 0,2 \times \frac{{\left( {1 – 1/{2^4}} \right)}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times 1\frac{{dE}}{{dE}} + 0,8 \times \frac{{\left( {1 – 1/{2^4}} \right)}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{\left( {1 – 1/{2^4}} \right)}}{2}\frac{{dE}}{{dE}} = \frac{{69}}{{256}}\)

Vậy tỷ lệ cần tính là : 69/85
Câu 36:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3- 5' và tổng hợp 2 mạch cùng 1 lúc

(2) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN polimeraza sẽ được giải phóng

(3) Ở vi khuẩn, quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN Polimeraza

(4) Trong operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, 3 gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã đồng thời tạo ra 3 phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen

Các phát biểu đúng là 1,2,3 Ý (4) sai vì các gen cấu trúc được phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN mang thông tin của 3 gen.
Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kích thước của quần thể sinh vật ổn định không phụ thuộc và điều kiện môi trường

(2) Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loại phân li thành ổ sinh thái mới

(3) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.

(4) Khi quần thể chịu tác động của nhân tố sinh thái hữu sinh thì có thể làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

Số phát biểu không đúng là?

(1) sai, kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.

(2) đúng.

(3) sai, ăn thịt đồng loại chỉ xảy ra khi các cá thể rất thiếu thức ăn.

(4) đúng, nhân tố hữu sinh ở đây có thể là kẻ thù, mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 38:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng, có bố bị mù màu. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 con thì xác suất để cả 2 người con đều bị cả 2 bệnh là 1/384.

II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai và không bị bệnh là 5/24.

III. Xác suất con đầu lòng của cặp vợ chồng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là 1/3.

IV. Nếu người con đầu lòng bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/32.

Phương pháp:

Bước 1: Quy ước gen

Bước 2: Biện luận kiểu gen của cặp vợ chồng này

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Quy ước: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng B- không bị mù màu, b- bị mù màu.

Người vợ bình thường có bố bị mù màu (\({X^b}Y\) ), mẹ bị bạch tạng (aa) →người vợ: \(Aa{X^B}{X^b}\)

Người chồng bình thường có em gái bị bạch tạng \(({\text{aa}}) \to {\text{P}}:{\text{Aa}} \times {\text{Aa}} \to \) Người chồng \(1{\text{AA}}:2{\text{Aa}} \to \) kiểu gen của người chồng \((1{\text{AA}}:2{\text{Aa}}){{\text{X}}^{\text{B}}}{\text{Y}}\)

Xét cặp vợ chồng này: \(Aa{X^B}{X^b} \times (1AA:2Aa){X^B}Y \leftrightarrow (1A:1a)\left( {1{X^B}:1{X^b}} \right) \times (2A:1a)\left( {1{X^B}:1Y} \right)\)

I đúng, để họ sinh con bị 2 bệnh thì họ phải có kiểu gen: AaXbxb x AaXPY với xác suất 2/3. →XS họ sinh 2 con bị cả 2 bệnh là: \(\frac{2}{3} \times {\left( {\frac{1}{4}aa \times \frac{1}{4}{X^b}Y} \right)^2} = \frac{1}{{384}}\)

đúng. XS con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là :\(\left( {1 – \frac{1}{2}a \times \frac{1}{3}a} \right) \times \frac{1}{2}{X^B} \times \frac{1}{2}Y = \frac{5}{{24}}\)

III đúng. XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: \(\left( {1 – \frac{1}{2}a \times \frac{1}{3}a} \right) \times \frac{1}{2}{X^B} \times \frac{1}{2}Y = \frac{5}{{24}}\) \(aa{X^B} – + A – {X^b}Y = \frac{1}{2}a \times \frac{1}{3}a \times \frac{3}{4}{X^B} – + \frac{5}{6}A – \times \frac{1}{4}{X^b}Y = \frac{1}{3}\)

IV sai, nếu người con đầu lòng bị 2 bệnh thì P có kiểu gen: \({\text{Aa}}{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}} \times {\text{Aa}}{{\text{X}}^{\text{B}}}{\text{Y}} \to {\text{XS}}\) sinh con thứ 2 bị 2 bệnh là: \(\frac{1}{4}aa \times \frac{1}{4}{X^b}Y = \frac{1}{{16}}\)
Câu 39:

Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pvc cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được \({F_1}\)tiếp tục cho \({F_1}\) ngẫu phối được \({F_2}\) sau đó cho \({F_2}\) ngẫu phối được \({F_3}.\) Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt trắng thu được ở F3 là

Phương pháp:

Bước 1: Tìm vị trí của gen: Gen trên NST thường hay giới tính, ở vùng tương đồng hay không tương đồng Xét 1 gen có n alen: 

– Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) tkiểu gen hay \(C_n^2 + n\) Số kiểu gen đồng hợp: n Số kiểu gen dị hợp: \(C_n^2\) Nếu có a cặp NST, mỗi NST có 1 gen có n alen :\({\left[ {\frac{{n(n + 1)}}{2}} \right]^a}\) – Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X + giới \(XX:\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) + giới XY :n kiểu gen

– Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y + giới \({\text{XX}}:\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) +giới XY:\({n^2}\)  

Bước 2: Tính tần số alen ở \({F_1}\)

Bước 3: Cho \({F_1}\)ngẫu phối \( \to {F_3}.\)

Cách giải: Có 7 loại kiểu gen → gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (nếu trên NST thường: 3 kiểu gen; nếu trên X: 5 kiểu gen) \(P:{X^A}{X^A} \times {X^a}{Y^a} \to {X^A}{X^a}:{X^A}{Y^a}{\text{\;}}\) tần số alen:\(2{X^A}:1{X^a}:1{Y^a}\)Cho \({F_1}\) ngẫu phối tới \({{\text{F}}_3}:\left( {2{{\text{X}}^{\text{A}}}:1{{\text{X}}^{\text{a}}}:1{{\text{Y}}^{\text{a}}}} \right)\left( {2{{\text{X}}^{\text{A}}}:1{{\text{X}}^{\text{a}}}:1{{\text{Y}}^{\text{a}}}} \right) \to \) tỷ lệ mắt trắng\(\frac{1}{4}{X^a} \times \frac{1}{4}{X^a} + 2 \times \frac{1}{4}{X^a} \times \frac{1}{4}{Y^a} = \frac{3}{{16}} \to \) là đỏ: 13/16 581,25%
Câu 40:

Ở ruồi giấm alen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 9

Đáp án câu 1:
C
sợi siêu xoắn.
Đáp án câu 2:
C
5' TTA3'.
Đáp án câu 3:
C
Enzim ligaza.
Đáp án câu 4:
B
Rắn hổ mang.
Đáp án câu 5:
D
Do mật độ cá thể của quần thể quá cao
Đáp án câu 6:
D
100%AA.
Đáp án câu 7:
A
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Đáp án câu 8:
A
Nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa.
Đáp án câu 9:
A
thể tứ bội
Đáp án câu 10:
A
Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
Đáp án câu 11:
D
Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
Đáp án câu 12:
D
miền lông hút.
Đáp án câu 13:
D
ААВЫ
Đáp án câu 14:
D
Trội hoàn toàn.
Đáp án câu 15:
C
loài.
Đáp án câu 16:
C
\(AA{\text{ }} \times aa.\;\)
Đáp án câu 17:
A
Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ.
Đáp án câu 18:
A
Oxi hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và phóng thích\({O_2}\) .
Đáp án câu 19:
B
Đột biến gen có thể làm phát sinh các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
Đáp án câu 20:
C
18 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Đáp án câu 21:
C
CLTN có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
Đáp án câu 22:
A
AABb.
Đáp án câu 23:
D
21.
Đáp án câu 24:
B
Các loài động vật bậc cao thường có tốc độ tiến hóa nhanh hơn các loài động vật bậc thấp.
Đáp án câu 25:
A
Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
Đáp án câu 26:
C
Protein điều hòa, làm kích thích hoạt động tổng hợp protein
Đáp án câu 27:
D
Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Đáp án câu 28:
D
\({F_1}\)chỉ có 1 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
Đáp án câu 29:
D
3
Đáp án câu 30:
C
Nếu \({F_1}\)có 4 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu gen chiếm tối đa 25%.
Đáp án câu 31:
B
4
Đáp án câu 32:
B
3.
Đáp án câu 33:
D
4
Đáp án câu 34:
A
4
Đáp án câu 35:
B
3
Đáp án câu 36:
B
1.
Đáp án câu 37:
C
2
Đáp án câu 38:
B
1.
Đáp án câu 39:
A
81,25%.
Đáp án câu 40:
A
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 9\({X^A}{X^a}\;\)Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 9\({X^a}Y\)

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!