1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8

Câu 1:

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Câu 2:

Đâu không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?

Câu 3:

Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là:

Câu 4:

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số tương đối của alen A là

Câu 5:

Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

Câu 6:

Thành phần nào sau đây có ở môi trường của hệ sinh thái mà không có ở môi trường của quần xã?

Câu 7:

Các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng:

I. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao. 

II. Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích là bằng các biện pháp kỹ thuật như bón phân, tưới nước hợp lí.

III. Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và giảm hệ số kinh tế bằng chọn giống và tăng hô hấp ánh sáng.

IV. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 8:

Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

Câu 9:

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 10:

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là

Câu 11:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lạc ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. gen điều hoà chỉ huy tổng hợp prôtêin ức chế.

2. chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của prôtein ức chế.

3. quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các enzim phân giải lactôzơ.

Câu 12:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm 1 tế bào của cây ở loài này, người ta thấy số nhiễm sắc thể là 18. Đây là đột biến lệch bội dạng

Câu 13:

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là

Câu 14:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

Câu 15:

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khi), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khi Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :

Câu 16:

Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Theo lí thuyết tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là

Câu 17:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Câu 18:

Ở đậu Hà Lan, alen A (hạt vàng) trội hoàn toàn alen a (hạt xanh); alen B (vỏ hạt trơn) trội hoàn toàn alen b (vỏ hạt nhăn). Hãy xác định kiểu hình Fi của phép lai \(P:AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}AaBb\) là

Câu 19:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

Câu 20:

Cho biết các bước của một quy trình xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng như sau:

I. Trồng những cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.

II. Theo dõi các đặc điểm biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng có cùng kiểu gen.

III. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

IV. Xác định số cây có kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

Hãy xác định thứ tự đúng các bước là:

Câu 21:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Câu 22:

Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?

Câu 23:

Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ; đời con Fa chỉ thu được hai loại kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lại có kiểu gen là

Câu 24:

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?

Câu 25:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Câu 26:

Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu

Câu 27:

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt; thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.

II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối ăn gỗ; thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.

III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn; thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.

IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu, thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

Câu 28:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt khô đang trong giai đoạn nghỉ.

II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. 

III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.

IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.

Câu 29:

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với cây bị quả tròn được F2 có 152 bí quả tròn; 114 bí quả dẹt và 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Câu 30:

Cho các nhân tố sau: (1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là

Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 31:

Cho lưới thức ăn trên đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? 

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8

I. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.

II. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.

III. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.

IV. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.

I đúng.

+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn ở diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

II đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

III đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là: Cỏ → châu chấu → chuột → rắn Cỏ → kiến → chuột → rắn Cỏ → kiến → ếch → rắn

IV đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần.
Câu 32:

Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 1:1: 1:1. Kết luận nào sau đây là đúng?

Phương pháp: Phân tích tỉ lệ đề cho thành các tỉ lệ quen thuộc → quy luật di truyền. Cách giải: – P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:3:1:1)(1:1) – Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
Câu 33:

Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: A sai, những VSV tự dưỡng xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. B sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh. C sai, sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2 lớn hơn sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3. D đúng.
Câu 34:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8Theo lí thuyết, xác suất sinh 1 đứa con đầu lòng là gái không bị bệnh X và không bị bệnh Y của cặp vợ chồng (15) và (16) là

Phương pháp: Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay gen trội Bước 2: Tìm kiểu gen của 15 – 16 Bước 3: Tìm yêu cầu đề bài. Cách giải: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. A, B không bị bệnh a- bị bệnh X; b- bị bệnh Y Người 15 có kiểu gen AaBb Người 16 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb), do người 17 mắc cả 2 bệnh → 9 – 10: AaBb x AaBb Xét cặp vợ chồng 15 – 16: \(AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}\left( {1AA:2Aa} \right)\left( {1BB:2Bb} \right){\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}\left( {14:1a} \right)\left( {18:1b} \right){\text{ }} \times {\text{ }}\left( {2A:1a} \right){\text{ }}1B:16)\;\) IV sai. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là \(\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{5}{6} = \frac{{25}}{{72}}\)
Câu 35:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen, viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. \(P:{\text{ }}AABBCC{\text{ }} \times {\text{ }}aabbcc\;\) F1: AaBbCc \({F_1} \times {\text{ }}{F_1}:{\text{ }}AaBbCc{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbCc\;\) F2: A đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB+ Bb)(CC+Cc) = 2 x 2 x 2 = 8. B sai: + Tổng số loại kiểu gen = 3 x 3 x 3 = 27 loại kiểu gen. + Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA+ Aa)(BB+ Bb)cc = 2 x 2 x 1 = 4. + Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15. C đúng: – Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64. – Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64. – Tỉ lệ hoa trắng = 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64. + Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3 x 6 = 3/32. + Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64. → Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp \( = \frac{{22/64}}{{28/64}} = \frac{{22}}{{28}}\)D đúng, hoa đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB2Bb)(1CC:2Cc) x (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) → con : (8/9A-: 1/9aa)(8/9B-: 1/9bb)(8/9C-: 1/9cc) Vậy ở F3: + Đỏ \({{\text{F}}_3} = {\left( {\frac{8}{9}} \right)^3} = \frac{{512}}{{729}}\) + Vàng \({{\text{F}}_3} = \frac{8}{9}A – \times \frac{8}{9}B – \times \frac{1}{9}cc = \frac{{64}}{{729}}\) + Trắng \({{\text{F}}_3} = 1 – \frac{{512}}{{729}} – \frac{{64}}{{729}} = \frac{{153}}{{729}}\)
Câu 36:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai \(P:{\text{ }}AAAa{\text{ }} \times {\text{ }}aaaa,\) thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1, cây Aaaa Bước 3: Tính tỉ lệ aaaa → A— → Tỉ lệ kiểu hình ở Fa. Cách giải: \(P:{\text{ }}AAAa{\text{ }} \times {\text{ }}aaaa{\text{ }} \to {\text{ }}{F_1}:{\text{ }}1AAaa:{\text{ }}1Aaaa\) F1 giảm phân: \(\frac{1}{2}AAaa \to \frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\) \(\frac{1}{2}Aaaa \to \frac{1}{4}Aa:\frac{1}{4}aa\) → tỉ lệ giao tử: \(aa = \frac{1}{2} \times \frac{1}{6} + \frac{1}{4} = \frac{1}{3}\) \({{\text{F}}_1} \times {\text{\;Aaaa\;}}:(1{\text{AAaa}}:1{\text{Aaaa}}) \times {\text{Aaaa\;}}aaaa = \frac{1}{3}aa \times \frac{1}{2}aa = \frac{1}{6} \to A – {\text{ }} – {\text{ }} – = 1 – \frac{1}{6} = \frac{5}{6}\) Tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao :1 cây thân thấp.
Câu 37:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen chiếm tỉ lệ là

Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử Giao tử liên kết =(1-)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Tính tỉ lệ đề yêu cầu. Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn \(\left( {\frac{{ab}}{{ab}}{{\text{X}}^{\text{d}}}{\text{Y}}} \right) \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,04}}{{0,25{X^d}Y}} = 0,16 \to \underline {ab} = 0,4;f = 0,2\) Tỉ lệ giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB. \({{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}} \times {{\text{X}}^{\text{D}}}{\text{Y}} \to 1{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{D}}}:1{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}:1{{\text{X}}^{\text{D}}}{\text{Y}}:1{{\text{X}}^{\text{d}}}{\text{Y}}\) trong số cá thể cái tỷ lệ cá thể cái cái có kiểu gen đồng hợp là \(2 \times \left[ {{{(0,4)}^2} + {{(0,1)}^2}} \right] \times \frac{1}{2}{X^D}{X^D} = 0,17\)
Câu 38:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.

Phương pháp: P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen \(x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa\) Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn + Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình Cách giải: I sai, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9) II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng III sai Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là: \(0,2 \times 1 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) + 0,2 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) = \frac{{13}}{{64}}\) Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: \(0,2 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{80}}\) Tỷ lệ cần tính là \(\frac{{1/80}}{{13/64}} = \frac{4}{{65}}\) IV đúng, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ : \(0,2 \times 1 \times \frac{1}{{{2^3}}}AABb + 0,2 \times 2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times \left( {1 – \frac{1}{{{2^3}}}} \right) + 0,2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times 1 = \frac{3}{{32}}\)
Câu 39:

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX…5'Alen đột biến 1 (alen A1):Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5' Alen đột biển 2 (alen A2): Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'Alen đột biến 3 (alen A3):Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA TXG XXX… 5'Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3' quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Các alen A1, A2, A3 đều được hình thành do gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen ban đầu Bước 2: Xác định điểm đột biến và trình tự axit amin của các alen đột biến. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ban đầu: Mạch gốc 3'… TAX-TTX-AAA-XXG -XXX.5'. So sánh các alen với gen A ta thấy sự khác biệt về trình tự: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8II sai, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. II đúng, vì làm xuất hiện mã kết thúc sớm IV đúng, thay thế 1 cặp X – G bằng cặp T – A.
Câu 40:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:1 ?

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8

Đáp án câu 1:
C
3. Prôtêin.
Đáp án câu 2:
D
4. Tạo giống dưa hấu đa bội.
Đáp án câu 3:
A
1. Cùng nhau đối phó với điều kiện bất lợi.
Đáp án câu 4:
C
3. 0,3.
Đáp án câu 5:
C
3. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Đáp án câu 6:
B
2. Các nhân tố hữu sinh.
Đáp án câu 7:
A
1. 3.
Đáp án câu 8:
C
3. Tổng hợp ADN.
Đáp án câu 9:
C
3. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
Đáp án câu 10:
A
1. ADN polimeraza
Đáp án câu 11:
C
3. 2,3,4
Đáp án câu 12:
B
2. Thể bốn.
Đáp án câu 13:
A
1. Thỏ
Đáp án câu 14:
B
2. Trai sông
Đáp án câu 15:
A
1. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
Đáp án câu 16:
C
3. 30.
Đáp án câu 17:
D
4. Xác chết động, thực vật.
Đáp án câu 18:
C
3. 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Đáp án câu 19:
D
4. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}\)
Đáp án câu 20:
B
2. III → II → I → IV.
Đáp án câu 21:
A
1. Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án câu 22:
B
2. Lục lạp, nhân, trung thể.
Đáp án câu 23:
C
3. Thể dị hợp cả hai cặp gen, kiểu dị hợp chéo (đối) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Đáp án câu 24:
A
1. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau tro
Đáp án câu 25:
C
3. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n).
Đáp án câu 26:
A
1. Cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao.
Đáp án câu 27:
B
2. 4.
Đáp án câu 28:
D
4. 4.
Đáp án câu 29:
C
3. Liên kết hoàn toàn; do 2 cặp gen quy định.
Đáp án câu 30:
D
4. (1), (4).
Đáp án câu 31:
B
2. 4
Đáp án câu 32:
B
2. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
Đáp án câu 33:
D
4. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Đáp án câu 34:
D
4. 1/36
Đáp án câu 35:
B
2. Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
Đáp án câu 36:
B
2. 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Đáp án câu 37:
D
4. 17%
Đáp án câu 38:
A
1. 3.
Đáp án câu 39:
C
3. 2
Đáp án câu 40:
D
4. \(AA{\text{ }} \times AA\;\)

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!