Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\)có bảng biến thiên như sau Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:
3. \(1\)
Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ của véc tơ \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow j – \mathop i\limits^ \to – 3\overrightarrow k \) là:
1. \(\left( { - 3;2; - 1} \right).\)
Cho khối cầu có bán kính \(r = 2\). Thể tích của khối cầu đã cho bằng
1. \(\frac{{32\pi }}{3}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên.Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { – 3\,;3} \right]\) bằng
3. \(1\)
Cho \(a > 0,a \ne 1\), biểu thức \(D = {\log _{{a^3}}}a\) có giá trị bằng bao nhiêu?
1. \( - 3\).
Có bao nhiêu cách xếp 7 học sinh thành một hàng dọc?
3. \(7!\).
Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
1. \(( - 3;0)\).
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x – 2}}{{4 – x}}\) là:
4. \(y = - 3\).
Từ một nhóm gồm \(5\) học sinh nam và \(8\) học sinh nữ có bao nhiêu cách chọn ra hai học sinh bất kỳ?
3. \(C_5^2 + C_8^2\).
Trong không gian \(Oxyz\), một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là
3. \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).
Phương trình \({\log _5}(2x – 3) = 1\)có nghiệm là
3. \(x = 4\).
Cho hình nón có bán kính đáy bằng \(4a\) và chiều cao bằng \(3a\). Diện tích xung quanh của hình nón bằng
2. \(24\pi {a^2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\)liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Khẳng định nào sau đây sai?
1. \(\int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx\).
Hàm số \(y = {\left( {x – 1} \right)^{ – 4}}\) có tập xác định là
2. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S):{(x – 5)^2} + {(y – 1)^2} + {(z + 2)^2} = 9\) có bán kính \(R\) là
3. \(R = 3\).
Cho các hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có \(\int\limits_{ – 1}^5 {f\left( x \right){\text{dx}}} = – 1\); \(\int\limits_{ – 1}^5 {g\left( x \right){\text{dx}}} = 3\). Tính \(\int\limits_{ – 1}^5 {\left[ {f\left( x \right) + 2g\left( x \right)} \right]dx} \)
1. \(5\).
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
1. \(y = - {x^4} + 3{x^2} - 1\).
Họ các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 5{x^4} – 6{x^2} + 1\) là
4. \(\frac{{{x^4}}}{4} + 2{x^3} - 2x + C\).
Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ có đường cao \(h\), bán kính đường tròn đáy\(R\).
1. \({S_{xq}} = 2\pi h\).
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và chiều cao bằng \(4a\). Thể tích khối chóp đã cho bằng
4. \(4{a^3}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;9} \right]\) thỏa mãn \(\int\limits_0^9 {f\left( x \right)} dx = 8,\,\,\int\limits_4^7 {f\left( x \right)} dx = 3.\) Khi đó giá trị của \(P = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)} dx + \,\int\limits_7^9 {f\left( x \right)} dx\) là
3. \(P = 9\).
Cho hàm số bậc bốn \(f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị trong hình bên.
Số điểm cực đại của hàm số đã cho là
4. \(1\).
Họ nguyên hàm \(\int {x\cos x{\text{d}}x} \) là
4. \(\cos x - x\sin x + C\).
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {2; – 5;1} \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) có phương trình là:
3. \(x + z - 3 = 0\).
Số nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} – 6} \right) = {\log _2}\left( {x – 2} \right) + 1\) là:
4. \(2\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm\(A\left( {1;3;0} \right)\)và\(B\left( {5;1; – 2} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng\(AB\)có phương trình là
1. \(2x - y - z - 5 = 0\).
Trong không gian\(Oxyz\),phương trình mặt cầu\(\left( S \right)\)có tâm\(I\left( { – 1;2;1} \right)\)và đi qua điểm\(A\left( {0;4; – 1} \right)\)là
1. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).
Một bình đựng \(5\) quả cầu xanh khác nhau, \(4\) quả cầu đỏ khác nhau và \(3\) quả cầu vàng khác nhau. Chọn ngẫu nhiên \(3\) quả cầu trong quả cầu trên. Xác suất để chọn được \(3\) quả cầu khác màu là
4. \(\frac{3}{{11}}\).
Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c{\text{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình bên.
Xác định dấu của \(a\,,\,b\,,\,c\).
1. \(a > 0,b < 0,c < 0\).
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} – 1}}\) là
4. 3
Tập nghiệm của bất phương trình \(\log _2^2x – 5{\log _2}x + 6 \leqslant 0\) là \(S = \left[ {a;b} \right]\). Tính \(2a + b\).
4. \(7\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 1\); công sai \(d = 2\). Số hạng thứ 3 của cấp số cộng đã cho là
2. \({u_3} = 4\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = {x^2}{\left( {2x – 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right),\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
2. \(3\)
Khối chóp tam giác có thể tích là: \(\frac{{2{a^3}}}{3}\) và chiều cao \(a\sqrt 3 \). Tìm diện tích đáy của khối chóp tam giác đó.
3. \(\sqrt 3 {a^2}.\)
Cho số thực \(x\) thoả mãn: \({25^x} – {5^{1 + x}} – 6 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(T = 5 – {5^x}\).
1. \(T = - 1.\)
Cho hàm số \(f(x)\) là hàm đa thức bậc 3 và có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x – 1} \right) + m\). Với giá trị nào của m thì giá trị nhỏ nhất của \(g(x)\)trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\)bằng \(2022\).
1. \(2021.\)
Cho \(a\) là số thực dương sao cho \({3^x} + {a^x} \geqslant {6^x} + {9^x}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
3. \(a \in \left( {16;\left. {18} \right]} \right.\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh bằng \(a\), \(\widehat {BAD} = {120^0}\). Mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\) (tham khảo hình vẽ).
Tính khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SBC} \right)\)
1. \(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2y – 2z = 0\) và \(A\left( {2;2;\,0} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {OAB} \right)\) biết \(B\) thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\), có hoành độ dương và tam giác \(OAB\) đều.
1. \(x - y - z = 0.\)
Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx – \frac{1}{2}\)và \(g\left( x \right) = d{x^2} + ex + 1\) \((a,b,c,d,e \in \mathbb{R})\). Biết rằng đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại 3 điểm có hoành độ lần lượt là \( – 3\); \( – 1\); \(1\) (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi 2 đồ thị đã cho có diện tích bằng
4. \(\frac{9}{2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị hình vẽ
Phương trình \(f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm thực?
3. \(9\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và thỏa mãn \(2f\left( x \right) + xf\left( {\frac{1}{x}} \right) = x\) với mọi \(x > 0\). Tính \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^2 {f\left( x \right)dx.} \)
4. \(\frac{9}{4}\)
Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình là \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2my – 4z – 1 = 0\) (trong đó \(m\) là tham số). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để mặt cầu \(\left( S \right)\) có diện tích bằng \(28\pi \).
1. \(m = \pm 1\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\); \(SA = a\sqrt 2 \) và \(SA\) vuông góc với mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\); \(N\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của đỉnh \(A\) lên các cạnh \(SB\) và \(SD\). Khi đó góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {AMN} \right)\) bằng
2. \({30^o}\)
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(\widehat {BAC} = 60^\circ \), \(AB = 3a\) và \(AC = 4a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(B'C'\), biết khoảng các từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {B'AC} \right)\) bằng \(\frac{{3a\sqrt {15} }}{{10}}\). Thể tích khối lăng trụ bằng
2. \(7{a^3}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Trên \(\left[ { – 2;4} \right]\), gọi \({x_0}\) là điểm mà tại đó hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\frac{x}{2} + 1} \right) – \ln \left( {{x^2} + 8x + 16} \right)\) đạt giá trị lớn nhất. Khi đó \({x_0}\) thuộc khoảng nào?
2. \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\)
Trong không gian cho hai điểm \(I\left( {2;3;3} \right)\)và \(J\left( {4; – 1;1} \right)\). Xét khối trụ \(\left( T \right)\) có hai đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(IJ\) và có hai tâm nằm trên đường thẳng \(IJ\). Khi có thể tích \(\left( T \right)\) lớn nhất thì hai mặt phẳng chứa hai đường tròn đáy của \(\left( T \right)\) có phương trình dạng \(x + by + cz + {d_1} = 0\) và \(x + by + cz + {d_2} = 0\). Giá trị của \(d_1^2 + d_2^2\) bằng:
4. \(25\).
Trong hệ trục \(Oxyz\),cho hai mặt cầu \(({S_1}):{(x – 1)^2} + {(y + 3)^2} + {(z – 2)^2} = 49\)và \(({S_2}):{(x – 10)^2} + {(y – 9)^2} + {(z – 2)^2} = 400\)và mặt phẳng \((P):4x – 3y + mz + 22 = 0.\)Có bao nhiêu số nguyên m để mặt phẳng (P) cắt 2 mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right)\),\(\left( {{S_2}} \right)\)theo giao tuyến là hai đường tròn không có tiếp tuyến chung?
4. Vô số.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương, có đạo hàm liên tục trên \(\left[ {0;2} \right]\). Biết \(f\left( 0 \right) = 1\) và \(f\left( x \right)f\left( {2 – x} \right) = {e^{2{x^2} – 4x}}\) với mọi \(x \in \left[ {0;2} \right]\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 {\frac{{\left( {{x^3} – 3{x^2}} \right)f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx} \)
3. \(I = - \frac{{16}}{3}\).
Cho phương trình \(\ln \left( {x + m} \right) – {e^x} + m = 0\), với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên \(m \in \left[ { – 2023;2023} \right]\) để phương trình đã cho có nghiệm?
1. \(2022\).
Kết quả:
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập