Môđun của số phức \(1 + 2i\) bằng
3. \(\sqrt 3 \).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2y – 4z – 2 = 0\). Tính bán kính \(r\) của mặt cầu.
1. \(r = 4\).
Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} – 2\)
3. Điểm \(P( - 1; - 1)\).
Thể tích của khối cầu có diện tích mặt ngoài bằng \(36\pi \) là
2. \(\frac{\pi }{9}\)
Tính \(I = \int {{3^x}} \,{\text{d}}x\).
1. \(I = {3^x} + \ln 3 + C\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau: Số điểm cực đại của hàm số đã cho là
3. \(1\).
Nghiệm của bất phương trình \({3^{2x + 1}} > {3^{3 – x}}\) là:
3. \(x > \frac{3}{2}\)
Cho hình chóp có diện tích mặt đáy là \(3{a^2}\) và chiều cao bằng \(2a\). Thể tích của khối chóp bằng
2. \(3{a^3}\).
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2 – x} \right)^{\sqrt 3 }}\) là:
3. \(D = \left( {2; + \infty } \right)\).
Tập nghiệm \(S\) của phương trình \({\log _3}\left( {x – 1} \right) = 2.\)
1. \(S = \emptyset \).
Giả sử \(\int\limits_0^9 {f\left( x \right){\text{d}}x} = 37\) và \(\int\limits_9^0 {g\left( x \right){\text{d}}x} = 16\). Khi đó, \(I = \int\limits_0^9 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g(x)} \right]{\text{d}}x} \) bằng:
1. \(I = 26\).
Cho số phức \(z = 2 – 3i\). Số phức \(w = – 3z\) là
4. \(w = - 6 + 9i\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y – 1 = 0\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một vectơ pháp tuyến là
4. \(\vec n = \left( { - 2;\, - 1;\,1} \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\) cho \(\vec a = \left( {2\,;\,3\,;\,2} \right)\) và \(\vec b = \left( {1\,;\,1\,;\, – 1} \right)\). Vectơ \(\vec a – \vec b\) có tọa độ là
4. \(\left( {3\,;\,5\,;\,1} \right)\).
Trên mặt phẳng tọa độ, biết \(M\left( { – 3\,;\,1} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\). Phần ảo của \(z\) bằng
1. \( - 1\).
Các đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}\) là:
4. \(x = 2\); \(y = 1\).
Với a,b là các số thực dương tùy ý và \(a \ne 1\), \({\log _{{a^3}}}b\) bằng
4. \(\frac{1}{3}{\log _a}b\)
Đường cong trong hình là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
3. \(y = {x^4} - 4{x^2} + 1\).
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{4} = \frac{{y – 1}}{{ – 2}} = \frac{{z + 3}}{1}\). Điểm nào dưới đây thuộc d?
3. \(N\left( {4;2;1} \right).\)
Có bao nhiêu cách sắp xếp \(6\) học sinh thành một hàng dọc?
3. \(6!\).
Cho hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là \(3{a^2}\), độ dài cạnh bên bằng \(2a\). Thể tích khối lăng trụ này bằng
4. \(3{a^3}\)
Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}\left( {3x – 1} \right)\) với \(x > \frac{1}{3}.\)
1. \(f'\left( x \right) = \frac{3}{{\left( {3x - 1} \right)}}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau: Mệnh đề nào dưới đây đúng?
3. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\; + \infty } \right)\).
Một hình trụ có bán kính đáy \(r = 5{\text{cm}}\), chiều cao \(h = 7{\text{cm}}\). Tính diện tích xung quang của hình trụ.
2. \(S = 70{\text{\pi }}\,\left( {{\text{c}}{{\text{m}}^{\text{2}}}} \right)\).
Cho \(\int\limits_{ – 1}^2 {f\left( x \right){\text{d}}x} = 2\) và \(\int\limits_{ – 1}^2 {g\left( x \right){\text{d}}x} = – 1\). Tính \(I = \int\limits_{ – 1}^2 {\left[ {x + 2f\left( x \right) – 3g\left( x \right)} \right]{\text{d}}x} \)
3. \(I = \frac{7}{2}\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_3} = 2\) và \({u_4} = 6\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
2. \(4\).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + \sin x\) là
3. \({x^3} - \cos x + C\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên đoạn có \(\left[ { – 2;2} \right]\) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là
2. \(x = 1\).
Trên đoạn \(\left[ {1\,;\,5} \right]\), hàm số \(y = x + \frac{9}{x}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
2. \(x = 3\).
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của chúng
4. \(y = {x^3} + 3{x^2} - 21\).
Với mọi \(a\), \(b\), \(x\) là các số thực dương thoả mãn \({\log _2}x = 5{\log _2}a + 3{\log _2}b\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
3. \(x = 5a + 3b\)
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,CD\). Góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(B'D'\) là
1. \({60^{\text{o}}}\).
Cho \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right){\text{d}}x = – 2} \). Tích phân \(\int\limits_0^5 {\left[ {4f\left( x \right) – 3{x^2}} \right]{\text{d}}x} \) bằng
4. \( - 133\).
Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x – 2y + 2z + 7 = 0,\left( \beta \right):5x – 4y + 3z + 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ \(O\) đồng thời vuông góc với cả\(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là:
3. \(2x - y - 2z = 0.\)
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\bar z\left( {1 + 2i} \right) = 4 – 3i\). Phần ảo của số phức \(z\)bằng
3. \(\frac{{\text{2}}}{{\text{5}}}\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi tâm \(O\), cạnh \(a\), góc \(\widehat {BAD} = {60^{\text{o}}}\), cạnh \(SO\)vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\)và \(SO = a\). Khoảng cách từ \(O\) đến \(\left( {SBC} \right)\) là
1. \(\frac{{a\sqrt {52} }}{{16}}\).
Một hộp chứa \(30\) thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(30\). Người ta lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp đó. Tính xác suất để thẻ lấy được mang số lẻ và không chia hết cho \(3\).
2. \(\frac{1}{3}\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;2;0),\,B(1;1;2)\) và \(C(2;3;1)\). Đường thẳng đi qua \(A\) và song song với \(BC\) có phương trình là
1. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}.\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {{4^x} – {{65.2}^x} + 64} \right)\left[ {2 – {{\log }_3}\left( {x + 3} \right)} \right] \geqslant 0\)có tất cả bao nhiêu số nguyên?
3. \(3\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm cấp 2 trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f'\left( x \right)\)là đường cong trong hình vẽ bên.Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {f'\left( x \right) – 1} \right).\) Gọi \(S\)là tập nghiệm của phương trình \(g'\left( x \right) = 0.\) Số phần tử của tập \(S\) là
3. \(6\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( 0 \right) = 0\) và \(f'\left( x \right) = \cos x.{\cos ^2}2x,\forall x \in \mathbb{R}\). Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = – \frac{{121}}{{225}}\), khi đó \(F\left( \pi \right)\) bằng
3. \(\frac{{121}}{{225}}\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật \(AB = a\) và \(AD = 2a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy. Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \({60^0}\).
3. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{6}\)
Cho phương trình \({x^2} – 4x + \frac{c}{d} = 0\) có hai nghiệm phức. Gọi \(A\), \(B\) là hai điểm biểu diễn của hai nghiệm đó trên mặt phẳng \(Oxy\). Biết tam giác \(OAB\) đều, tính \(P = c + 2d\).
4. \(P = 18\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 3}}{{ – 1}} = \frac{{y – 3}}{{ – 2}} = \frac{{z + 2}}{1}\); \({d_2}:\frac{{x – 5}}{{ – 3}} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z – 2}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z – 5 = 0\). Đường thẳng vuông góc với \(\left( P \right)\), cắt \({d_1}\) và \({d_2}\) có phương trình là
4. \(\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{z}{1}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) bậc bốn có đồ thị như hình vẽ sauCó bao nhiêu giá trị nguyên của \(m \in \left[ { – 10;10} \right]\) để hàm số \(g\left( x \right) = \frac{1}{3}{f^3}\left( x \right) + \frac{1}{2}m.{f^2}\left( x \right) + 3f\left( x \right) – 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)?\)
3. \(13\).
Xét hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + 2{z_2}} \right| = 2\), \(\left| {2{z_1} – 3{z_2} – 7i} \right| = 4\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \left| {{z_1} – 2i} \right| + \left| {{z_2} + i} \right|\) bằng
4. \(4\sqrt 3 \).
Cho hai hàm số\(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + 3x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – x;\) với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(y = f\left( x \right) – g\left( x \right)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,\,2\) và \(3\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = f'\left( x \right)\) và \(y = g'\left( x \right)\) bằng
2. \(\frac{{64}}{9}\).
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho tồn tại số thực \(y\) thỏa mãn \({3^{{x^2} + {y^2}}} = {4^{x + y}}\)
3. \(2\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 1.\) Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \(\left( S \right)\) sao cho tiếp diện của mặt cầu \(\left( S \right)\) tại điểm \(M\) cắt các trục \(Ox,Oy\) lần lượt tại các điểm \(A\left( {a;0;0} \right),\,B\left( {0;b;0} \right)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = 90^\circ ?\)
4. \(3\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 12{x^3} + 30{x^2} + \left( {3 – m} \right)x\), với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị?
2. \(26.\)
Kết quả:
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập