Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
4. Li.
Anilin \(({C_6}{H_5}N{H_2})\) và phenol \(({C_6}{H_5}OH)\) đều có phản ứng với
1. nước Br2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
4. 4,5.
Xét sơ đồ phản ứng (trong dung dịch) giữa các hợp chất hữu cơ:
Công thức của Z là
4. CH3CHO.
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 —> cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng:
4. 3
Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol); Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. So mol HNO3 tham gia phản ứng là
4. 0,6200 mol.
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như \(H{g^{2 + }},P{b^{2 + }},F{e^{3 + }}…\) để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng vói chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây ?
2. HCl.
Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
Hình. Điều chế HNO3 trohg phong thi nghiệm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều che HNO3 ?
4. HNO3 là axit yểu hơn H2SO4 nên .bị đẩy ra khỏi muối.
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
3. 250 gam.
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
1. 4
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bàng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
4. 1,64.
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
4. polietilen.
Có các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2P04)2.CaS04.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên to kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Sổ nhận xét sai là
3. 3
Phát biểu nào sau đây đúng ?
2. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HC1.
Cho 4,4 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là
3. CH3CHO.
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là
1. CH3COOCH3.
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
2. tơ visco.
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KC1 ta dùng dung dịch
3. NaNO3.
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn ?
2. Gắn đồng với kim loại sắt.
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khi đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
2. C2H7N.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
4. 20,8 gam.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol CI2. Kim loại M là
3. Mg.
Chất nào sau đây là chất điện li yếu ?
2. Na2CO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ờ catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hỏa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
3. 4
Hỗn họp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
4. 30% và 30%.
Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (Mx < My < Mz < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNƠ3 trong NH3 dư.
Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°).
(b) Chất z có đồng phân hình họC.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chat X, Y và z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
3. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được a-amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hiđro.
Số phát biểu đúng là
2. 4
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
1. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với co tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, AI và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
1. 1
3. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35.46 gam kết tủa.
– Phân hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kêt tủa.
– Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
1. 200.
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HC1 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
1. 13,0
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
1. 60,36.
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
2. 2,800.
Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe304, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muôi sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của AI trong hỗn họp X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
1. 15.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. So mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
2. 44,61%.
Hỗn họp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
2. 3,14 gam.
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO4, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn họp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HC1 dư. số mol HCl phản ứng là
3. 2,4
Có 3 dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M; KNO3 IM; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
– Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO
– Trộn 5 ml đung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO
– Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đủng ?
3. V2 = 3V1
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
1. 6,0.
Kết quả:
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập