Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
3. NaOH.
Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
3. NaCl.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
2. Sr.
Khí X không màu, hoá nâu trong không khí, là một trong những khí gây ra hiện tượng mưa axit. Khí X là
3. SO2.
Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?
2. Nilon – 6,6
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
1. Ca.
Etyl fomat có tổng số nguyên tử trong công thức hóa học là
3. 12.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
4. Mg.
Công thức nào sau đây có chứa sắt với số oxi hóa +3
3. Fe2O3.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
4. Etan.
Kim loại nào sau đây nóng chảy ở -39°C?
1. Na.
Kim loại Fe phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
1. MgCl2.
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
4. điện phân nóng chảy.
Xà phòng hoá metyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và
2. C2H5OH.
Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X là
1. glyxin.
Chất nào sau đây không thuộc loại cacbohiđrat?
2. Glucozơ
Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?
3. Na2O.
Để làm giảm lượng axit clohidric trong dạ dày người ta dùng loại thuốc có thành phần chính là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là
4. NaHCO3.
Quặng xiderit có thành phần chính là
1. Fe2O3.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
3. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Este nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc?
2. HCOOC2H5.
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
2. dung dịch glucozơ.
Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
4. 2,33 gam.
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
1. 11,4%.
Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
2. FeSO4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
3. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
2. 50g.
Đốt cháy hết 1,55 gam metanamin trong oxi vừa đủ, làm lạnh hỗn hợp sản phẩm cháy đến 0oC, thu được V lít hỗn hợp khí X. Giá trị của V bằng bao nhiêu?
1. 4,48
X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là
3. 12.
Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04g chất rắn không tan.- Phần 2: có khối lượng 29,79 gam, tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
2. 36,48 và Fe3O4.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O6. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y và hỗn hợp gồm hai muối Z và T (MZ < MT). Nung nóng Z cũng như T với vôi tôi xút đều thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:
(1) Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng thu được anđehit hai chức.
(2) Z và T có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) X tác dụng được với kim loại Na, giải phóng khí H2.
(4) Trong phân tử của Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Số nhận định đúng là
4. 3
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
3. 89,0.
Trộn 58,75 gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Zn với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong một lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ có chứa 4 ion (không kể H+ và OH – do H2O phân li) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là gần nhất với?
4. 394.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được kim loại Fe
(2) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu
(3) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được kim loại Ag
(4) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học
(5) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ
Số phát biểu đúng là
3. 3.
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :X1 + H2O điện phân có màng ngăng ® X2 + X3 + H2↑X2 + X4 ® BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O.Chất X2, X4 lần lượt là
2. NaHCO3, Ba(OH)2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp khí E gồm hai hiđrocacbon X và Y (MX < MY, X và Y có cùng số nguyên tử H trong phân tử, Y hơn X hai nguyên tử cacbon) cần vừa đủ 1,9 mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 27 gam tác dụng với dung dịch Br2 dư thì thấy có a mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là
2. 0,75.
Hòa tan 4,96 gam đơn chất X trong 100 gam dung dịch HNO3 a%, thu được 0,93 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Lọc bỏ T, cô cạn dung dịch Z thu được 31,77 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất giá trị nào sau đây?
2. 60.
Điện phân dung dịch X chứa a gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
3. 9,6.
Cho các phát biểu sau:(1) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.(2) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất một số loại tơ tổng hợp như: tơ visco, tơ axetat.(4) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.(5) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nhóm -COO- của chất béo bị oxi hóa.Số phát biểu đúng là
4. 5.
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70o.- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.Cho các phát biểu sau:(1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.Số phát biểu đúng là
4. 2.
Kết quả:
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập