1. Trang Chủ
  2. ///

Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)

Đề Kiểm Tra: Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)

Câu 1:

Urani 238 sau một loạt phóng xạ α và biến thành chì. Phương trình của phản ứng là: \({}_{92}^{238}U\xrightarrow{{}}{}_{82}^{206}Pb + x{}_2^4He + y{}_{ – 1}^0{\beta ^ – }\). y có giá trị là

Câu 2:

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) . Vận tốc của vật có biểu thức là

Câu 3:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là

Câu 4:

Trong dao động điều hoà của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 5:

Một người quan sát 1 chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao lên 5 lần trong 8 giây và thấy khoảng cách 2 ngọn sóng kề nhau là 0,2 m. Vận tốc truyền sóng biển bằng

Câu 6:

Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng 768 nm là

Câu 7:

Chọn các phát biểu đúng. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

Câu 8:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({10^{ – 5}}H\) và tụ điện có điện dung\(2,{5.10^{ – 6}}F\). Lấy\(\pi = 3,14\). Chu kì dao động riêng của mạch là

Câu 9:

Chọn phát biểu sai? Biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số

Câu 10:

Sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đồng nhất qua điểm A rồi đến điểm B thì

Câu 11:

.Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp các sóng thành phần. Gọi \(\Delta \varphi \) là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M, d2, d1 là khoảng cách từ M đến hai nguồn sóng (với k là số nguyên). Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi

Câu 12:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 13:

Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm bóng đèn và cuộn cảm mắc nối tiếp. Lúc đầu trong lòng cuộn cảm có lõi thép. Nếu rút lõi thép ra từ từ khỏi cuộn cảm thì độ sáng bóng đèn

Câu 14:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch \(RLC\) không phân nhánh một điện áp xoay chiều\(u = {U_0}\cos \omega t\left( V \right)\). Ký hiệu \({U_R},{U_L},{U_C}\) tương ứng là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện \(C\) Nếu \({U_R}\sqrt 3 = 0,5{U_L} = {U_C}\) thì dòng điện qua đoạn mạch:

Câu 15:

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần

Câu 16:

Máy biến thế có thể dùng biến đổi hiệu điện thế của nguồn điện nào sau đây?

Câu 17:

Ánh sáng truyền trong nước có bước sóng 0,45thì khi truyền trong không khí có bước sóng bằng bao nhiêu? Cho chiết suất của nước 1,333.

Câu 18:

Bố trí thí nghiệm như hình bên dưới , nam châm chữ U có thể quay quanh một trục, khung dây kín đặt trong lòng nam châm chữ U và cũng có thể quay quanh một trục. Quay nam châm chữ U sao cho tốc độ quay ổn định với vận tốc góc \(\omega \) thì khung dây

Câu 19:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \(C\) Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \({Q_0}\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \({I_0}.\)Tần số dao động được tính theo công thức

Câu 20:

Các phát biểu nào sau đây đúng:

Câu 21:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn phát sáng đa sắc gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, lục, lam. Vân sáng đơn sắc gần vân trung tâm nhất là vân màu

Câu 22:

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 23:

Trong thí nghiệm Hecxơ: Chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một tấm kẽm thì thấy các electron bật ra khỏi tấm kẽm. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữa, điều này chứng tỏ

Câu 24:

Tìm phát biểu SAI liên quan đến tia laze truyền trong không khí

Tia laze chỉ gây ra hiện tượng quang điện với một vài kim loại kiềm (vì tia laze có bước sóng nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy).
Câu 25:

Hạt nhân Triti \((T_1^3)\) có

Câu 26:

Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn

Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn khối lượng nghỉ
Câu 27:

Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)

+ Ta có:\(F = k\frac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)\(\begin{gathered} r = 0 \Rightarrow F = \infty \hfill \\ r = \infty \Rightarrow F = 0 \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 28:

Dòng điện là:

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các hạt điện tích dương.
Câu 29:

Hạt tải điện trong kim loại là?

Hạt tải điện trong kim loại là các e tự do
Câu 30:

Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện, Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì:

Cảm ứng từ tại \(M:{B_M} = {2.10^{ – 7}}\frac{l}{{{r_M}}}\) Cảm ứng từ tại N: \({B_{\text{N}}} = {2.10^{ – 7}}\frac{l}{{{r_N}}}\) Lập tỉ số ta được: \(\frac{{{B_M}}}{{{B_N}}} = \frac{{{r_N}}}{{{r_M}}}\). Mà đề bài cho \({r_M} = 2{r_N} \Rightarrow {B_M} = \frac{1}{2}{B_{{{\text{N}}^*}}}\)
Câu 31:

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {20\pi t – \frac{{5\pi }}{6}} \right)\)cm. Tính độ dài quãng đường mà vật đi được trong thời gian từ \({t_1} = 5s\) đến \({t_2} = 6,325s\).

Ta có: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,1s;\frac{{\vartriangle t}}{T} = 13 + \frac{1}{4} \Rightarrow \vartriangle t = 13T + \frac{T}{4}.\)Tại thời điểm \({t_1} = 5s \Rightarrow {\varphi _1} = – \frac{{5\pi }}{6} \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = – 2\sqrt 3 \hfill \\ v > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\).Tại thời điểm \({t_2} \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {x_2} = 4\cos \left( {20\pi .6,325 – \frac{{5\pi }}{6}} \right) = 2 \hfill \\ v > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)Suy ra \(S = 13.4A + \left| {2 + 2\sqrt 3 } \right| = 213,46cm.\)
Câu 32:

Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng

Do 2 nguồn ta xét là hai nguồn cùng pha. Ta có điểm O là trung điểm của MN dao động với biên độ cực đại.Xét điểm E thuộc dãy cực đại với \(k = 1\).Ta có: \(EN = ON + OE,ME = OM – OE\)Suy ra \(EN – EM = 2{\text{O}}E = \lambda \Rightarrow OE = \frac{\lambda }{2}\)Như vậy \(\frac{\lambda }{2} = 1,5 \Rightarrow \lambda = 3cm \Rightarrow v = \lambda .f = 1,2m/s\).
Câu 33:

Cho một đoạn mạch điện gồm điện trở R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Biết \(L = \frac{{1,5}}{\pi }(H),\) \(C = \frac{{{{10}^{ – 4}}}}{{2\pi }}(F)\).Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế ổn định có biểu thức \(u = {U_0}\cos 100\pi t(V)\). Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại thì R bằng bao nhiêu?

Ta có: \({Z_L} = 150\Omega ,\) \({Z_C} = 200\Omega \)Để công suất tỏa nhiệt trên R đạt cực đại thì \(R = \left| {{Z_L} – {Z_C}} \right| = 50\Omega \)
Câu 34:

Một máy hạ áp lý tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2. Biết hệ số công suất của mạch sơ cấp bằng 1. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ 200 V – 400 W, có hệ số công suất 0,6. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn sơ cấp là:

Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp: \({I_2} = \frac{{{P_2}}}{{{U_2}\cos {\varphi _2}}} = \frac{{400}}{{200.0,6}} = \frac{{10}}{3}A\)Do máy biến áp là lý tưởng nên: \({P_1} = {P_2} \Rightarrow {U_1}{I_1} = {U_2}{I_2}\cos {\varphi _2} \Rightarrow \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}\cos {\varphi _2}}}{{{I_1}}}\)Theo công thức của máy biến áp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = 2\).Cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp: \({I_1} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}{I_2}\cos {\varphi _2} = \frac{1}{2}.\frac{{10}}{3}.0,6 = 1A\)
Câu 35:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng \(\lambda \) (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của \(\lambda \) là

Điều kiện để hai bức xạ cho vân sáng trùng nhau là: \({x_d} = {x_l} \Leftrightarrow {k_d}{\lambda _d} = {k_l}{\lambda _l} \Leftrightarrow \frac{{{k_d}}}{{{k_l}}} = \frac{{{\lambda _l}}}{{{\lambda _d}}}\)Vì giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm có 8 vân màu lục nên vân trùng là vân thứ 9 của ánh sáng màu lục: \({k_l} = 9\): \( \Rightarrow \frac{{{k_d}}}{9} = \frac{{{\lambda _l}}}{{0,72}} \Rightarrow {\lambda _l} = \frac{{0,72.{k_d}}}{9}\) Vậy ta có: \(0,5 \leqslant \frac{{0,72.{k_d}}}{9} \leqslant 0,575 \Leftrightarrow 6,25 \leqslant {k_d} \leqslant 7,18 \Rightarrow {k_d} = 7\) Suy ra: \({\lambda _l} = \frac{{0,72.7}}{9} = 0,56\,\mu m\)
Câu 36:

Một vật A có m1 = 1 kg nối với vật B có m2 = 4,1 kg bằng lò xo nhẹ có k = 625 N/m. Hệ đặt trên bàn nằm ngang, sao cho B nằm trên mặt bàn và trục lò xo luôn thẳng đứng. Kéo A ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 1,6 cm rồi buông nhẹ thì thấy A dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực tác dụng lên mặt bàn có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là:

Độ nén lò xo tại vị trí cân bằng: \(\vartriangle {l_0} = \frac{{{m_1}g}}{l} = 1,568(cm) < A = 1,6\left( {cm} \right) \Rightarrow \)Trong quá trình dao động có lúc lò xo nén, có lúc lò xo dãn. Khi ở vị trí cao nhất lò xo dãn nhiều nhất là (A-\(\vartriangle {l_0}\)) ( lúc này, lực lò xo tác dụng lên B hướng lên) và khi ở vị trí thấp nhất lò xo nén nhiều nhất là (A+\(\vartriangle {l_0}\)) (lúc này, lực lò xo tác dụng lên B hướng xuống).

Gọi Q và N lần lượt là lực tác dụng của B lên mặt bàn và lực tác dụng của mặt bàn lên B.

Theo định luật III Niuton thì Q = N. Vì B cân bằng nên:

Nmin khi lò xo dãn cực đại \( \Rightarrow \) vật ở cao nhất:

\({N_{\min }} + {F_{dhmax}} - {P_B} = 0 \Rightarrow {N_{\min }} = {P_B} - F{}_{dhmax} = {m_2}g - k\left( {A - \vartriangle {l_0}} \right) = 39,98N\)

Nmax khi lò xo bị nén nhiều nhất \( \Rightarrow \)vật ở VT thấp nhất:

\({N_{max}} - {F_{dh}} - {P_B} = 0 \Rightarrow {N_{max}} = {P_B} + {F_{dh}} = {m_2}g + k\left( {A + \vartriangle {l_0}} \right) = 59,98N \Rightarrow \)
Câu 37:

Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lần lượt là \({u_1} = a\cos \left( {\omega t – \frac{\pi }{2}} \right),{u_2} = a\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right).\) Trên nửa đường thẳng Bx qua B, vuông góc AB, điểm không dao động cách B xa nhất là 12cm. Tìm tổng số cực đại và cực tiểu trên Bx.

Độ lệch pha hai sóng kết hợp:\(\Delta \varphi = \left( {{\alpha _2} – {\alpha _1}} \right) + \frac{{2\pi }}{\lambda }\left( {{d_1} – {d_2}} \right) = \pi + \frac{{2\pi }}{\lambda }\left( {{d_1} – {d_2}} \right)\)\(\left\{ \begin{gathered} {\text{Ta\”i i }}\infty :\Delta {\varphi _\infty } = \pi + \frac{{2\pi }}{\lambda }\left( {\infty – \infty } \right) = \pi \hfill \\ {\text{Ta\”i i }}B:\Delta {\varphi _B} = \pi + \frac{{2\pi }}{\lambda }\left( {AB – 0} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\( \Rightarrow \) Cực tiểu gần vô cùng nhất ứng với \(\Delta \varphi = 3\pi \) hay\(\pi + \frac{{2\pi }}{\lambda }\left( {\sqrt {{5^2} + {{12}^2}} – 12} \right) = 3\pi \Rightarrow \lambda = 1\left( {cm} \right)\left\{ \begin{gathered} \Delta {\varphi _\infty } = \pi + \frac{{2\pi }}{1}\left( {\infty – \infty } \right) = \pi \hfill \\ \Delta {\varphi _B} = \pi + \frac{{2\pi }}{1}\left( {5 – 0} \right) = 11\pi \hfill \\ \end{gathered} \right.\)Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)Tồng số cực đại và cực tiểu trên Bx (trừ hai đầu) là \(5 + 4 = 9 \Rightarrow \)
Câu 38:

Cho đoạn mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau. Đoạn AM gồm một điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm một điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số thỏa mãn \(4{\pi ^2}{f^2}LC = 1\) và có giá trị hiệu dụng không đổi vào đoạn mạch \(AB\). Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất P1. Nếu nối tắc hai đầu cuộn cảm thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\), công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng 120 W. Giá trị của P1 là:

Từ \(4{\pi ^2}{f^2}LC = 1 \Rightarrow \) mạch cộng hưởng \( \Rightarrow \cos {\varphi _1} = 1\)Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)Từ công thức: \(P = \frac{{{U^2}}}{{{R_1} + {R_2}}}{\cos ^2}\varphi \)\( \Rightarrow \frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = {\left( {\frac{{\cos {\varphi _1}}}{{\cos {\varphi _2}}}} \right)^2} \Rightarrow {P_1} = 120{\left( {\frac{1}{{\cos {\varphi _2}}}} \right)^2}\)Để tìm \(\cos {\varphi _2}\) ta dùng giản đồ véc tơ. Tam giác AMB cân tại M \( \Rightarrow \alpha = {30^0} \Rightarrow {\varphi _2} = – {30^0}\)\( \Rightarrow {P_1} = 120{\left( {\frac{1}{{\cos \left( { – {{30}^0}} \right)}}} \right)^2} = 160({\text{W}}) \Rightarrow \)
Câu 39:

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ.

Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

\(\left\{ \begin{gathered} {i_1} = 8\cos \left( {\frac{{500\pi t}}{3} – \frac{\pi }{2}} \right)\left( {mA} \right) \Rightarrow {q_1} = \frac{{{{48.10}^{ – 6}}}}{\pi }\cos \left( {2000\pi t – \pi } \right)\left( C \right) \hfill \\ {i_2} = 6\cos \left( {\frac{{500\pi t}}{3} + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {mA} \right) \Rightarrow {q_2} = \frac{{{{36.10}^{ – 6}}}}{\pi }\cos \left( {2000\pi t – \frac{\pi }{6}} \right)\left( C \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\) \( \Rightarrow q = {q_1} + {q_2} = \frac{{48}}{\pi }\angle – \pi + \frac{{36}}{\pi }\angle – \frac{\pi }{6} = \frac{{24,64}}{\pi }\angle – 2,32\) \( \Rightarrow {Q_0} = \frac{{24,64}}{\pi }\left( {\mu C} \right) \Rightarrow \)
Câu 40:

Một nguồn phóng xạ, tại thời điểm \(t = 0\), có trong 1 s có 1000 phân rã; đến thời điểm \(t = 2\) ngày trong 1s có 899 phân rã. Để tiếp xúc với nguồn phóng xạ đó an toàn thì trong 1 s số phân rã nhỏ hơn 133. Hỏi sau bao lâu thì tiếp xúc an toàn với nguồn phóng xạ đó?

Không dùng công thức độ phóng xạ (sách giáo khoa cơ bản).* Từ \(\Delta N = {N_0}\left( {{e^{ – \lambda t}} – {e^{ – \lambda \left( {t + \Delta t} \right)}}} \right) = {N_0}{e^{ – \lambda t}}\left( {1 – {e^{ – \lambda \Delta t}}} \right) \approx {N_0}{e^{ – \lambda t}}\lambda \Delta t\) \( \Rightarrow \frac{{\Delta N}}{{\Delta t}} = \lambda {N_0}{e^{ – \lambda t}} \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} \left. \begin{gathered} t = 0 \Rightarrow 1000 = \lambda {N_0}{e^{ – \lambda .0}} \hfill \\ t = 2 \Rightarrow 899 = \lambda {N_0}{e^{ – \lambda 2}} \hfill \\ \end{gathered} \right\} \Rightarrow {e^{ – \lambda }} = \sqrt {0,899} \hfill \\ t = {t_0} \Rightarrow 133 = \lambda {N_0}{e^{ – \lambda .{t_0}}} \Rightarrow 0,133 = {\left( {\sqrt {0,899} } \right)^{{t_0}}} \Rightarrow {t_0} = 37,9 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) \( \Rightarrow \) Chọn

Các lựa chọn đã được chọn:

Kết quả: 

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 11
  • Câu 12
  • Câu 13
  • Câu 14
  • Câu 15
  • Câu 16
  • Câu 17
  • Câu 18
  • Câu 19
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
  • Câu 26
  • Câu 27
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30
  • Câu 31
  • Câu 32
  • Câu 33
  • Câu 34
  • Câu 35
  • Câu 36
  • Câu 37
  • Câu 38
  • Câu 39
  • Câu 40

Đáp án: Đề Thi Thử TN 2022 Môn Lý Online Bám Sát Đề Tham Khảo (Đề 2)

Đáp án câu 1:
C
3. y = 8.
Đáp án câu 2:
B
2. \(x = - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Đáp án câu 3:
B
2. 0,500 kg.
Đáp án câu 4:
A
1. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng
Đáp án câu 5:
A
1. 10 cm/s.
Đáp án câu 6:
A
1. 1,61.10-2 eV.
Đáp án câu 7:
A
1. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
Đáp án câu 8:
D
4. \(6,{28.10^{ - 10}}\).
Đáp án câu 9:
B
2. phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.
Đáp án câu 10:
C
3. biên độ dao động tại A lớn hơn tại \(B\).
Đáp án câu 11:
B
2. \(\Delta \varphi = 2k\pi \)
Đáp án câu 12:
C
3. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước
Đáp án câu 13:
A
1. tăng lên.
Đáp án câu 14:
C
3. trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
Đáp án câu 15:
B
2. luôn lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Đáp án câu 16:
B
2. Pin.
Đáp án câu 17:
A
1. 0,50
Đáp án câu 18:
B
2. đứng yên.
Đáp án câu 19:
D
4. \(f = \frac{{{Q_0}}}{{2\pi {I_0}}}\)
Đáp án câu 20:
B
2. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục đỏ đến tím.
Đáp án câu 21:
D
4. Lam
Đáp án câu 22:
B
2. Quang phổ liên tục của các nguyên tố nào thì đặt trưng cho nguyên tố đó.
Đáp án câu 23:
A
1. ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kẽm.
Đáp án câu 24:
D
4. Gây ra hiện tượng quang điện với hầu hết các kim loại.
Đáp án câu 25:
A
1. 3 notron (nơtron) và 1 proton
Đáp án câu 26:
D
4. Năng lượng toàn phần
Đáp án câu 27:
D
4. Hình 4.
Đáp án câu 28:
B
2. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm.
Đáp án câu 29:
C
3. electron và ion dương.
Đáp án câu 30:
C
3. \({B_M} = 4{B_N}\).
Đáp án câu 31:
A
1. 208,53 cm.
Đáp án câu 32:
B
2. 1,2 m/s
Đáp án câu 33:
C
3. \(R = 100\Omega \)
Đáp án câu 34:
A
1. 0,5 \(A\).
Đáp án câu 35:
D
4. 560 nm.
Đáp án câu 36:
C
3. 120N và 80N.
Đáp án câu 37:
B
2. 9.
Đáp án câu 38:
D
4. 160 W
Đáp án câu 39:
A
1. \(\frac{{10}}{\pi }\mu C\)
Đáp án câu 40:
A
1. 40 ngày.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!